Thuế Doanh Nghiệp Bao Nhiêu 2024
Minh họa: Thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định người nộp thuế như sau:
- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
+ Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
+ Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
+ Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Cách xác định thu nhập tính thuế TNCN
Muốn nộp đủ số thuế thu nhập cá nhân thì bạn cần xác định đúng thu nhập tính thuế và công thức tính thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho loại thu nhập mà mình phải nộp thuế. Người khai, nộp thuế thu nhập cá nhân xác định thu nhập tính thuế theo quy trình sau:
Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN - Các khoản miễn, giảm trong thu nhập chịu thuế
Quyết toán thuế TNDN vào thời gian nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn quyết toán thuế TNDN như sau:
Như vậy, đối chiếu quy định trên có thể thấy rằng thời hạn quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
Mức thuế TNCN cho thu nhập phát sinh trong năm 2023 như sau: Thuế TNCN từ tiền lương là 5% đến 35%; Thuế TNCN từ thuê nhà là 5%, … Tham khảo quy định về thuế TNCN mới nhất được chia sẻ dưới đây.
Mẫu tờ khai thuế TNCN sử dụng khi kê khai thuế cho người nước ngoài
Cá nhân cư trú tại Việt Nam chỉ có nguồn thu nhập duy nhất tại công ty thì được ủy quyền công ty quyết toán thay và nộp thuế TNCN. Hàng tháng công ty tính lương của cá nhân và nộp tờ khai theo quý theo mẫu 05/KK-TNCN
Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài lưu ý thêm về việc khi trả lương cần làm rõ việc công ty đã Xin cấp giấy phép lao động hoặc xin xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động chưa? Bởi đây là một trong các điều kiện cần thiết để xác lập mối quan hệ lao động hợp pháp, từ đó là căn cứ trả lương cho người lao động nước ngoài.
Trên đây là các tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành, hy vọng các chia sẻ sẽ hữu ích cho các bạn trong việc tìm hiểu và áp dụng pháp luật.
Cách tính thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%
Trong đó: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, công thức như sau:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 0,1%
Trong đó: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng cổ phần được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Thuế TNCN đối với giám đốc là người nước ngoài
Có 2 cách tính thuế TNCN cho giám đốc công ty là người nước ngoài, cách áp dụng phụ thuộc việc người nước ngoài là cá nhân cư trú hay không cư trú tại Việt Nam, cụ thể:
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm
- Tổng doanh thu năm trước từ 20 tỷ trở xuống – mức thuế suất thuế TNDN 20%
- Tổng doanh thu trên 20 tỷ – mức thuế suất thuế TNDN 22%
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%
Trong đó: Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh
Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập cá nhân thì cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh, cụ thể:
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Thuế suất
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định như sau:
Như vậy, mức thuế suất thuế TNDN năm 2024 đang được áp dụng cho các doanh nghiệp là: 20%.
Tuy nhiên hiện nay mức thuế suất cao nhất áp dụng cho một số doanh nghiệp là 50%.
Cụ thể đối với các doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì mức thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP có quy định chi tiết hơn về mức thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam cụ thể:
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Mức thuế suất thuế TNDN cao nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)