Trong tiếng Nhật, giấy chứng nhận độc thân được gọi là Giấy chứng nhận độc thân【独身証明書】どくしんしょうめいしょ、. Đây là giấy tờ cá nhân phải nộp trước khi làm thủ tục kết hôn nhằm ngăn chặn việc kết hôn đồng thời với nhiều người trở lên.

Giấy xác nhận độc thân có giá trị bao lâu?

Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP nêu rõ:

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Đồng thời, khoản 1 Điều 23 Nghị định 123 năm 2015 cũng quy định, giấy xác nhận độc thân có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp. Do đó, thời hạn của giấy xác nhận độc thân là 06 tháng (nếu xin với mục đích kết hôn) hoặc khi thay đổi tình trạng hôn nhân như từ đang kết hôn sang độc thân (do đã ly hôn theo bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật) hoặc từ độc thân sang đã kết hôn…

Để hướng dẫn chi tiết vấn đề này, tại Thông tư 04, Bộ Tư pháp có nêu ví dụ như sau:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

AZTAX tự hào cung cấp dịch vụ thẻ tạm trú chuyên nghiệp, hỗ trợ khách hàng hoàn tất mọi thủ tục một cách nhanh chóng và thuận lợi. Với kinh nghiệm lâu năm và đội ngũ chuyên viên am hiểu quy định pháp lý, AZTAX cam kết mang đến dịch vụ hiệu quả cho cả người dân và người nước ngoài có nhu cầu đăng ký tạm trú tại Việt Nam.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đăng ký tạm trú của AZTAX:

Hy vọng thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình xin giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú và các bước cần thực hiện để hoàn tất thủ tục này. Để hỗ trợ bạn trong từng giai đoạn của quy trình hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc xin giấy xác nhận độc thân, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp sự hỗ trợ chi tiết và nhanh chóng, giúp bạn hoàn thiện thủ tục một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

Thời hạn hiệu lực của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Dựa theo Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, quy định như sau:

Theo khoản 2 Điều 12 của Thông tư 04/2020/TT-BTP, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 6 tháng kể từ ngày cấp, tùy thuộc vào thời điểm nào đến trước.

Ví dụ: Nếu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp vào ngày 15/03/2024 và người sở hữu giấy này đăng ký kết hôn vào ngày 20/03/2024 thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có hiệu lực đến ngày 20/03/2024.

Tóm lại, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn là 6 tháng kể từ ngày cấp hoặc đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân, tùy theo thời điểm nào đến trước.

Đến đâu để xin giấy xác nhận độc thân?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người yêu cầu cấp giấy xác nhận độc thân cần nộp hồ sơ tại cơ quan sau đây:

- Uỷ ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam (nếu những người này có yêu cầu).

- UBND xã, phường, thị trấn nơi công dân tạm trú (nếu không có nơi thường trú).

- Nộp online tại cổng dịch vụ công của địa phương nơi thường trú.

Hồ sơ xin giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú

Để xin Giấy xác nhận độc thân, người yêu cầu cần chuẩn bị những tài liệu sau:

Theo quy định tại Điều 22 Khoản 1 và 2 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục xin Giấy xác nhận độc thân được thực hiện như sau:

Xem thêm: Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không?

Mẫu giấy xác nhận độc thân và cách điền

Được ban hành kèm phụ lục Thông tư 04/2020/TT-BTP, mẫu giấy xác nhận độc thân sẽ gồm các nội dung như sau:

......................................

......................................(1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

........, ngày…...tháng…….năm…....

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

..........................................................................(2)

Xét đề nghị của ông/bà: (3) ………………………..

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)……………………………

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………

Giới tính: ................Dân tộc: ..............................Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………….

……………………………………………………………………………..

Giấy này được sử dụng để:……………………………………………..

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Mai Động).

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Căn cứ biểu mẫu trên, những nội dung có trong giấy xác nhận độc thân gồm:

- Cơ quan cấp Giấy xác nhận độc thân là Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi một trong hai bên nam, nữ cư trú theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Ví dụ như Uỷ ban nhân dân phường Mai Động, TP. Hà Nội.

- Nơi cư trú của người yêu cầu: Ghi theo nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (nếu không có nơi thường trú). Nếu không có cả hai thì ghi theo nơi đang sinh sống hiện tại.

- Giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu: Ghi theo nội dung trên Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.

Ví dụ: Căn cước công dân số 038xxxxxxxxx do Cục Quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp ngày 01/01/2022.

Chứng minh nhân dân số 173xxxxxx do công an Thanh Hoá cấp ngày 22/3/2020.

- Tình trạng hôn nhân của người yêu cầu: Mục này là mục quan trọng nhất của giấy xác nhận độc thân. Trong đó, cán bộ tư pháp hộ tịch sẽ ghi rõ tình trạng hôn nhân của người yêu cầu: Chưa kết hôn lần nào, hiện tại đang có vợ hoặc đang có chồng với người nào theo Giấy chứng nhận kết hôn số… cấp ngày… do… cấp; đã kết hôn nhưng hiện nay đã ly hôn theo bản án/quyết định… mà chưa đăng ký kết hôn với ai…

- Mục đích sử dụng giấy xác nhận độc thân: Ghi rõ để đăng ký kết hôn hoặc làm thủ tục thừa kế hoặc để đi xuất khẩu lao động hoặc để vay vốn ngân hàng…

Trong đó, nếu để đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ tên người dự định kết hôn cùng năm sinh, số giấy tờ tuỳ thân và địa chỉ nơi thực hiện đăng ký kết hôn.

Xin xác nhận độc thân bao lâu có?

Thời gian giải quyết cấp giấy xác nhận độc thân cho cá nhân là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ (căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

Định nghĩa giấy xác nhận độc thân

Giấy xác nhận độc thân là giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của một người: Đã kết hôn, đã ly hôn, chưa từng kết hôn với ai… Và theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy này được sử dụng vào mục đích đăng ký kết hôn và mục đích khác.

Giấy này thường được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày mà không phải một thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản pháp luật. Thuật ngữ chính xác để gọi giấy xác nhận độc thân là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Số lượng giấy xác nhận độc thân có thể được cấp tối đa là bao nhiêu?

Dựa trên quy định tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận độc thân cho mục đích công việc sẽ được cấp theo yêu cầu của cá nhân. Tuy nhiên, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần nêu rõ mục đích sử dụng và không có giá trị khi dùng để đăng ký kết hôn.

Thêm vào đó, theo Khoản 2 Điều 12 của Thông tư trên, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hiệu lực đến khi tình trạng hôn nhân của người được cấp thay đổi hoặc trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo điều kiện nào đến trước.